Trong giáo dục, không có gì đáng ngạc nhiên hơn là lượng ngu dốt mà nó tạo ra dưới dạng chân lý trì trệ "

Ngày 26 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 13:09 05/03/2021  

Kế hoạch năm 2020-2021

 


PHÒNG GD & ĐT TP.HUẾ

TRƯỜNG MN HƯƠNG LƯU

 

             Số: 01 /KH-HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

               Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       

Huế, ngày  02 tháng 10 năm 2018

KẾ HOẠCHTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021

 

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020

     

Thực hiện chỉ thị, nhiệm vụ năm học của Sở và Phòng GD&ĐT đối với bậc học mầm non, trên cơ sở thực tế của đơn vị và địa phương. Năm học 2019-2020 trường Mầm non Hương Lưu đạt được những kết quả sau: 

1.Phát triển Số lượng: 

- Tổng số trẻ huy động ra lớp ở tất cả các lọai hình:

+ Nhà trẻ: 44,69%(206/462). Tăng 4,59% 

+ Mẫu giáo: 94,44%(765/810). Tăng 3.64%

+ Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi  ra lớp đạt tỷ lệ 100% (279/279).  . 

- Hoàn thành công tác PC GDMNTENT tuổi trên điạ bàn phường năm 2019. 

    2. Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục: 

    * Về chăm sóc:

- 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất tinh thần.

- 100% trẻ được cân 3 lần/năm, đo 2 lần/năm và theo dõi biểu đồ tăng trưởng kịp thời. Trẻ được kiểm tra sức khoẻ và phòng chống các bệnh dịch đạt hiệu quả.

- Thường xuyên tuyên truyền phối hợp với các bậc cha mẹ, cộng đồng thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và phòng chống dịch bệnh Covid 19 và các dịch bệnh khác cho trẻ.

     - Đảm bảo công tác kiểm tra chất lượng, số lượng và tính khẩu phần ăn hàng quý với định lượng từ 650-750calo/trẻ/ngày. Duy trì việc ký kết hợp đồng mua bán các loại thực phẩm tại nhà trường đảm bảo các quy định về VSATTP. 

     * Kết quả :

+ Số trẻ có sức khỏe bình thường: 404/425 trẻ. Tỷ lệ 95,06%, tăng hơn so với đầu năm 5,41%, tăng so với năm học trước 0,94%.

+ Tỷ lệ trẻ SDD về cân nặng giảm còn 0.71% (3/425), giảm hơn so đầu năm 1,88%.

+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi giảm còn 1,18% (5/425), giảm hơn so với đầu năm 1,41%.

      + Đảm bảo ATTĐ cho trẻ, đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid 10 và cấc dịch bệnh khá, không có dịch bệnh xảy ra trong nhà trường.

* Về giáo dục:

Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ được nâng cao rõ rệt. Tham gia hội thi và các phong trào do nhà trường và cấp trên tổ chức đạt kết quả cao:

- 100% nhóm, lớp nắm vững và thực hiện tốt CT GDMN.

+ Trong năm học 2019-2020, Thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở có 17/17 giáo viên đạt loại Giỏi.

+ Tổng kết 5 năm thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” cấp cơ sở đạt 01 giải Nhất; 02 giải Nhì; 04 giải Ba và 04 giải Khuyến Khích. Qua kiểm tra chuyên đề được PGD và Sở Giáo dục tặng giấy khen là đơn vị đạt thành tích Xuất sắc trong thực hiện chuyên đề.

+ Tổ chức “Hội thi cô nuôi giỏi”cấp cơ sở đạt 01 giải Nhất, 01 giải Nhì.

+ 40% giáo viên kiểm tra toàn diện đều được xếp lọai Tốt.

+ Tổ chức cho các lớp làm đồ dùng đồ chơi từ vật liệu mở bổ sung cho danh mục thiết bị trong thời gian nghỉ dịch là 813 cái

+ Tổ chức giao lưu “ Bé khéo tay” cấp cơ sở có 05 giải A; 09 giải B và 05 giải C;

+ Cùng cụm tham gia giao lưu “ Bé khéo tay”chọn 2em để tham gia thi TP

+ Tham gia liên hoan “Tết vì người nghèo”cùng phụ nữ phường đạt giải Ba

+ Nhà trường tổ chức tốt: Giao lưu ngày hội GDPTVĐ cấp cơ  sỏ”;  “Liên hoan văn nghệ, tiệc buffet, xem múa rối, tổ chức cho trẻ 5 tuổi đi tham quan tham quan trải nghiệm trường tiểu học Ves…được đảo phụ huynh hưởng ứng. 

+ Nhà trường đã thực hiện tốt công tác phòng tránh tai nạn thương tích, y tế trường học, Vệ sinh an toàn thực phầm, phòng chống dịch bệnh Covid 19 và các dịch bệnh khác.

+ Nhà trường thực hiện tốt công tác thu chi tài chính trong năm 2019. 

+ Hoàn thành tốt công tác hướng dẫn sinh viên  kiến tập của trường ĐHSP.                                                               

3. Phát triển đội ngũ: 

- 100% giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo. Năm học 2019-2020 có 01 giáo viên hoàn thành bồi dưỡng nâng chuẩn từ Cao đẳng lên Đại học

-100% giáo viên tham gia rà soát chương trình và biết xây dựng kế hoạch các chủ đề theo chương trình giáo dục mầm non của Bộ quy định.

- 100% biết chủ động phối hợp với gia đình trẻ duy trì thông tin hai chiều để trao đổi về trẻ thường xuyên, liên tục và hiệu quả trong công tác phòng chống dịch bệnh và chăm sóc giáo dục trẻ.

- Thực hiện nghiêm túc đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều xếp loại từ loại Khá trở lên. Đánh giá chuẩn giáo viên mầm non có 01 giáo viên xếp loại Đạt và 24 giáo viên xếp lọa từ Khá trở lên.

100% CBGV hoàn thành chương trình BDTX năm học 2019-2020 (28 CB GVNV) và biết vận dụng vào công tác quản lý và các hoạt động CSGD trẻ đạt hiệu quả. Có  03 CBQL xếp lao đạt yêu cầu và 100% giáo viên được xếp loại từ Khá trở lên. 

4. Phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục và xây dựng trường học thân thiện: 

- Đảm bảo điều kiện tốt để chăm sóc giáo dục trẻ. Đồ dùng, thiết bị được sắp đặt hợp lý, thuận tiện phù hợp với hoạt động của trẻ và giáo viên.

- Năm học 2019-2020, nhà trường tích cực làm tốt công tác tham mưu, chú trọng tăng cường đầu tư CSVC đáp ứng nhu cầu phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi và giữ vững các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia. Các phòng học và phòng chức năng được từng bước đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, các lớp 5 tuổi có đủ bộ thiết bị tối thiểu và các lớp dưới 5 tuổi có bộ thiết bị tối thiểu đạt 70-75% đảm bảo nhu cầu phục vụ cho công tác CSGD trẻ.

- Làm tốt công tác phối hợp chặt chẽ  với phụ huynh trong công tác chăm sóc và giáo dục góp phần nâng cao chất lượng CSGD trẻ trong nhà trường.

5. Danh hiệu thi đua đạt được trong năm học 2019-2020:

- Tập thể đạt danh hiệu:  “Tập thể Lao động xuất sắc”và được nghị Bộ GD&ĐT tặng bằng khen.

- CBGVNV toàn trường: 01 CSTĐ cấp Tỉnh; 05 CSTĐ Cấp Cơ sở và 31 LĐTT và 03 HTNV.

- Cá nhân: được công nhận “ Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh” được UBND Tỉnh tằng bằng khen.

Phần thứ hai

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020-2021

 

I.    Các căn cứ để xây dựng kế hoạch: 

Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ công văn số 2129/SGDĐT-GDMN ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Thừa Thiên Huế về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với GDMN;

Căn cứ Hướng dẫn số 1113/PGDĐT-GDMN ngày 28/09/2020 của phòng GD&ĐT thành phố Huế hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2020-2021;

     Căn cứ kế hoạch số 113/KH-MNHL ngày 03 tháng 10 năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 của trường Mầm non Hương Lưu; 

     Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị và kết quả đạt được của nhà trường, kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân năm học trước, bản thân tôi xây dựng kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2020-2021 như sau: 

II. Đặc điểm tình hình:

 1.Thuận lợi:

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của các cấp Lãnh đạo, Phòng GD& ĐT Thành phố Huế; Đảng Uỷ - Chính quyền địa phương…và dự án của Hiệp hội SOS hỗ trợ đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần cho đội ngũ phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Cơ sở vật chất của trường được xây dựng mới và tu sữa thoáng mát, sạch sẽ, công trình vệ sinh khép kín, đồ dùng đồ chơi trang bị khá đầy đủ thuận tiện cho việc huy động số lượng cũng như chăm sóc giáo dục trẻ.

 Tập thể đoàn kết, nhất trí, năng nổ, có ý thức trách nhiệm cao, tích cực tham gia các phong trào, có ý thức học hỏi nâng cao trình độ về mọi mặt, luôn chủ động sáng tạo, khắc phục mọi khó khăn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

 Ban đại diện cha mẹ học sinh nhiệt tình luôn quan tâm đến các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ và công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường.

 2. Khó khăn:

Số lượng trẻ trên địa bàn phường Vỹ Dạ ra lớp đông nên còn thiếu phòng học cho trẻ.

Đội ngũ giáo viên toàn là nữ, trẻ, đa số có con nhỏ nên còn ảnh hưởng đến ngày công, giờ công. Số lượng giáo viên biên chế chưa đảm bảo, còn thiếu 02 giáo viên theo định biên Thông tư 06/2015.

Do ảnh hưởng của cơn bão số 5 nên mái vòm che nắng sân trước và các tủ đựng đồ dùng cá nhân của trẻ các lớp Nhà trẻ hư hỏng nặng. Bộ thiết bị tối thiểu dành cho trẻ 5 tuổi và dưới 5 tuổi có nhiều danh mục không còn sử dụng được chưa đồng bộ và còn thiếu. Một số đồ chơi tự làm bổ sung danh mục thiết bị chưa có độ bền cao.

 Đồ dùng, trang thiết bị tự làm cho các lớp 5 tuổi và dưới 5 tuổi hư hỏng nhiều, chưa đồng bộ và còn thiếu.

10% giáo viên Ứng dụng CNTT trong công tác soạn giảng vẫn còn hạn chế do khả năng chưa ngang tầm với trình độ đào tạo,

III. Mục tiêu, nhiệm vụ năm học: 

Năm học 2020-2021, triển khai thực hiện có chất lượng chương trình GDMN, tiếp tục đổi mới công tác quản lý, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.

Quan tâm trẻ có hoàn cảnh khó khăn; trẻ khuyết tật học hòa nhập. Thực hiện tốt các giải pháp phòng chống dịch bệnh Covid 19 và các dịch bệnh khác

Tích cực thực hiện các giải pháp đầu tư cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu trẻ ra lớp, tập trung  củng cố vững chắc các tiêu chí xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, công tác kiểm định chất lượng trường mầm non và đạt chuẩn vững chắc mục tiêu PCGDMNTNT.

 Thực hiện các giải pháp đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn. Nâng cao nhận thức trách nhiệm của xã hội đối với sự phát triển GDMN đáp ứng đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT.

Chú trọng công tác quản trị nhà trường, đẩy mạnh tự chủ gắn với thực hiện dân chủ trong mọi hoạt động và thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của ngành giáo dục trong năm học 2020-2021

IV. Các chỉ tiêu phấn đấu và biện pháp thực hiện

1.Về học sinh: 

1.1. Số lớp, số học sinh: 

         - Tổng số nhóm, lớp và trẻ toàn trường: 11 nhóm lớp/400 cháu.

Trong đó:

4 lớp MG 5-6 tuổi:

160 cháu

 

3 lớp MG 4-5 tuổi:       

110 cháu.

 

2 lớp MG 3-4 tuổi:         

80 cháu

 

2 lớp NT 24-36 tháng:

50 cháu

 

- Số học sinh tuyển mới:

70 cháu

Trong đó:

Lớp MG 5-6 tuổi:         

20 cháu.

 

Lớp MG 4-5 tuổi:           

  0 cháu

 

Lớp MG 3-4 tuổi:          

  0 cháu.

 

Lớp NT 24-36 tháng:     

50 cháu

1.2. Tỷ lệ huy động : Phấn đấu huy động trẻ ra lớp tất cả các loại hình                                                                                                                                 

+ Mẫu giáo: Số trẻ ra lớp/tổng số trẻ địa phương:  Tỷ lệ: trên 90%

+ Nhà trẻ: Số trẻ ra lớp/tổng số trẻ địa phương:     Tỷ lệ: trên 40%

+ Số trẻ 5 tuổi ra lớp: 281/281. Tỷ lệ: 100%

+ Số trẻ chia theo nhóm lớp trong thực tế trong nhà trường: 400 em

- 04 lớp MG 5-6 tuổi:

A1: 40 cháu

2 giáo viên

A2: 40 cháu     

2 giáo viên

A3: 40 cháu

2 giáo viên

 

A4: 40 cháu

2 giáo viên

- 02 lớp MG 4-5 tuổi:

B1: 37 cháu

2 giáo viên

B2: 37 cháu

2giáo viên

B3: 36 cháu

2 giáo viên

 - 02 lớp 3-4 tuổi

C1: 40 cháu

3 giáo viên

C2: 40 cháu

3 giáo viên

 - 02 nhóm NT24-36 tháng

D1: 25 trẻ

3 giáo viên

D2: 25 cháu

2 giáo viên

     1.3.Chất lượng giáo dục: 

 - Công tác phát triển số lượng

 Duy trì số lượng cháu các lớp hiện có, ưu tiên nhận cháu trong phường tuyên truyền vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp đặc biệt quan tâm cháu 5T bằng nhiều hình thức để duy trì số lượng trẻ 5 tuổi.

 Phối hợp với lãnh đạo địa phương và trường mầm non Vỹ Dạ, quản lý tốt nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập trên địa bàn và tham mưu cấp phép cho các nhóm lớp có đủ điều kiện nhằm đảm bảo chất lượng CSGD trẻ. Phân công làm tốt công tác điều tra thống kê chính xác số liệu trẻ từ 0-6 tuổi ra lớp trên tất cả các loại hình ngay từ đầu năm học góp phần thực hiện tốt công tác  PCGDMN cho trẻ 5 tuổi năm 2020.

Nâng cao chất lượng CS-GD trẻ để duy trì số lượng, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng nhóm lớp. Triển khai thực hiện tốt chế độ miễn giảm cho các cháu thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, trẻ có hoàn cảnh khó khăn...và tham mưu Hiệp hội SOS hỗ trợ thêm một phần tiền ăn cho các cháu.

Tổ chức tốt các ngày lễ, ngày hội và xây dựng môi trường cho trẻ hoạt động lấy trẻ làm trung tâm trong mọi hoạt động, tạo môi trường an toàn-xanh-sạch-đẹp trong toàn trường.

- Công tác giáo dục: Tỷ lệ bé chuyên cần: 96-98%

                                         Tỷ lệ  bé ngoan:     Trên 98%

    Tỷ lệ trẻ phát triển đạt yêu cầu ở các lĩnh vực GDPT:  LV PTTC;  LV PTnhận thức;  LV TP ngôn ngữ; LV PTTC&KNXH; LV PTTM: > 96%

    - Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:

    + Số trẻ được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng: 400/400(100%)

    + Số trẻ được kiểm tra sức khỏe định kỳ: 400/400 chiếm tỷ lệ 100%

* Khảo sát đầu năm :

- Nhà trẻ:

+ Bình thường:             94,7%   (47/50)

+ SDD Thể thấp còi:      4%      (02/50)

+ Thừa cân:                    2%      (01/50) 

- Mẫu giáo :

+ Bình thường:            88,57%  (310/350)

+ SDD thể nhẹ cân:       1,43% ( 05/350)

+ SDD Thể thấp còi:     2%      ( 07/350)

+ Thừa cân, béo phì:     7%      ( 28/350)

- Toàn trường:

+ Bình thường:            89,25 % ( 357/400)

+ SDD thể nhẹ cân:      1,25%   (05/400)

+ SDD Thể thấp còi:    2,25%   (09/400)

+ Thừa cân, béo phì:    7,25%   (29/400)

* Chỉ tiêu phấn đấu :

 

Phấn đấu đạt trên       96%  

Phấn đấu còn dưới       2%

Phấn đấu còn               0%

Phấn đấu đạt trên        95%

Phấn đấu còn dưới        1%

Phấn đấu còn dưới        1%

Phấn đấu còn dưới        3%       

Phấn đấu đạt trên        95%

Phấn đấu còn dưới        1%

Phấn đấu còn dưới        1,5%

Phấn đấu còn dưới        3%

2. Công tác quản lý, xây dựng đội ngũ: 

- Xây dựng quy trình hoạt động năm học 2020-2021, phân công nhiệm vụ cụ thể và giám sát thực hiện.

2.1.Đội ngũ giáo viên: 

- Tổng số CBGV, CNV: 40.  Trong đó nữ: 38

- Tổng số Đảng viên: 11;  Nữ :11

Chia ra: CBQL: 03 (03 ĐHMN; 03 TCCT; 03 QLGD)

+ Nhân viên: 12 (kế toán kiêm văn thư 01; Y tế kiêm thủ quỹ: 01; BV : 01 ; CD: 08; LC 01)

+ Giáo viên: 25 ( Nhà trẻ: 5 ; Mẫu giáo: 20) và ĐH: 22; CĐ: 03. Trong đó có 02 GV hợp đồng. Tính cả giáo viên hợp đồng nhà trường đủ số giáo viên theo định biên. 

- Chất lượng đội ngũ: Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2020 với nội dung “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh”. gắn với cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. thực hiện có hiệu quả phong trào \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Chống rác thải nhựa\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\" và \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Nói không với túi ni lông sử dụng một lần\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"; thực hiện tốt phong trào thi đua “Nét đẹp văn hóa học đường”, mô hình “Xếp hàng đón con” và “Cổng trường trật tự an toàn giao thông”...tại đơn vị

- 100% CBGVNV có ý thức học tập, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp, đấu tranh với các biểu hiện vi phạm đạo đức nhà giáo.

- Rà soát, phân công, bố trí và sắp xếp đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý, phù hợp với năng lực thực tiễn.

- Chấp hành và thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với các CBGVNV trong nhà trường. Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của ngành và của các cấp về công tác PCGDMNTNT. Triển khai chỉ đạo thực hiện nghiêm túc công tác bồi dưỡng thường xuyên theo các văn bản quy định và chỉ đạo của cấp trên. Tạo điều kiện và khuyến khích giáo viên tự học tập, bồi dưỡng, nâng trao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

 - Thực hiện tốt nội quy, quy chế, quy tắc ứng xử trong nhà trường. Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập theo Thông tư 11/2020/TT-BGD&ĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT tạo điều kiện cho CBGVNV phát huy dân chủ, đoàn kết cùng nhau xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.

- Chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra, đánh giá các quy định, quy chế chuyên môn, các hoạt động CSGD theo chương trình và kế hoạch đẫ xây dựng. 50% GV, NV được kiểm tra toàn diện 2 lần/năm.

- Thực hiện nghiêm túc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy trình và năng lực công tác.

- Làm tốt công tác bồi dưỡng đoàn viên ưu tú và công tác kết nạp đảng viên mới trong nhà trường. Phấn đấu NH 2020-2021 chi bộ kết nạp 02 đảng viên mới

 2.2.Công tác chỉ đạo thực hiện: 

* Công tác chỉ đạo Chuyên môn: 

 - Chỉ đạo tổ chuyên môn và GV xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, triển khai thực hiện nghiêm túc công tác bồi dưỡng do Bộ, Sở, Phòng giáo dục tổ chức. Chỉ đạo phát triển chương trình GDMN theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT. Chỉ đạo điểm xây dựng kế hoạch chủ đề theo sự kiện gần gũi quanh trẻ và theo đặc điểm vùng miền.

- Lồng ghép nội dung giáo dục văn hóa địa phương vào chương trình GDMN. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức, tích cực hóa hoạt động của trẻ để phát triển toàn diện cho trẻ lấy trẻ làm trung tâm.

 - Thực hiện các lĩnh vực theo từng độ tuổi: Thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, phát triển tình cảm xã hội, phát triểm thẩm mỹ.

 - Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên đề: xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; chuyên đề giáo dục Phát triển vận động, VSATTP, GDBVMT, ATGT...

 - Tăng cường các công tác tuyên truyền đến phụ huynh, việc chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, không dạy trẻ trước chương trình lớp 1.

 - Tổ chức xây dựng môi trường trong và ngoài lớp cho trẻ hoạt động theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm trong mọi hoạt động.

- Tuyên truyền kiến thức ATGT đến từng phụ huynh phối hợp mô hình xếp hàng đón con đảm bảo an toàn giao thông trước cổng trường.

- Tăng cường công tác kiểm tra- dự giờ theo đúng kế hoạch và kiểm tra thực hiện chương trình GDMN theo quy định.

- Tổ chức và lồng ghép các ngày hội ngày lễ vào chương trình giáo dục  phù hợp  từng độ tuổi.

*Công tác bồi dưỡng thường xuyên:

- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020-2021. Tổng số CBGV tham gia BDTX năm học 2020-2021: 28 ( CBQL: 03; GV: 25.

- Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên dựa vào tình hình thực tế của đơn vị, triển khai đến thể CBGV trong nhà trường, xây dựng kế hoạch cá nhân; thực hiện việc kiểm tra, đánh giá công tác tự học, tự bồi dưỡng của CBQL, giáo viên theo kế hoạch đã xây dựng. Tạo điều kiện và khuyến khích giáo viên lựa chọn nội dung bồi dưỡng tự học tập, bồi dưỡng, nâng trao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- BGH nhà trường nghiêm túc thực hiện kiểm tra, đánh giá báo cáo BDTX theo cá nhân, từng tổ khối, về kết quả thực hiện kế hoạch BDTX cá nhân và vận dụng các kiến thức kỹ năng vào quá trình thực hiên nhiệm vụ. Cuối một nội dung đều đánh giá, cho điểm, rút kinh nghiệm. 

- Phấn đấu có trên 30% CBGV đạt loại Giỏi và trên 75% đạt loại Khá.

- Tổng hợp báo cáo đúng thời gian qui định.

     *Công tác làm đồ dùng đồ chơi: 

     - Phát động phong trào thi đua làm đồ dùng, đồ chơi từ tận dụng nguyên, vật liệu phế thải phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục của cô và trẻ theo từng chủ đề đồng thời bổ sung vào các danh mục thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ theo các độ tuổi.

     - Dự kiến tổ chức Hội thi thiết bị dạy học tự làm cấp cơ sở vào tháng 01/2021 

     *Tổ chức sinh hoạt chuyên đề:

- Sau mỗi đợt tập huấn chuyên môn ở Sở, Phòng GD&ĐT, nhà trường tổ chức tập huấn tại cơ sở: Tập huấn BDTX cho CBGV. Tập huấn xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, giáo dục các kỹ năng cho trẻ, cho trẻ làm quen với tiếng Anh, lồng ghép nội dung giáo dục văn hóa địa phương và chương trình GDMN...

      - Chỉ đạo thực hiện lồng ghép các nội dung giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ môi trường, rèn các kỹ năng sống cho trẻ, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả...CĐ: “ Phát triển vận động cho trẻ mầm non”; phát huy hiệu quả thực hiện chuyên đề “ xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” với nội dung phù hợp với từng độ tuổi.

     - Duy trì và phát huy hiệu quả các chuyên đề trọng tâm như chuyên đề “ Phát triển vận động”. LQVH, GD ÂN, VSATTP...tổ chức tốt các hoạt động ngày hội, ngày lễ. Tạo điều kiện để thực hiện tốt chuyên đề: Tạo môi trường cho trẻ hoạt động; thiết bị, đồ dùng đồ chơi thực hiện chuyên đề;.Hàng tháng chỉ đạo tổ chức chuyên đề, thao giảng giúp giáo viên  học hỏi, rút kinh nghiệm và được bổ sung kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn.

    *Bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên về kiến thức và phương pháp giảng dạy:

     - Triển khai và quán triệt nhiệm vụ năm học trong toàn thể HĐSP. Chỉ đạo cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường xây dựng kế hoạch cá nhân căn cứ trên kế hoạch năm học của nhà trường để phát triển năng lực của bản thân trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

     - Họp giao ban đầu tuần, chú trọng nội dung bồi dưỡng chuyên môn ở các nhóm lớp. Mỗi tháng nhà trường tổ chức họp hội đồng sư phạm 1 lần; Các khối tổ sinh hoạt chuyên môn 2 lần/1 tháng.

     - Khuyến khích giáo viên tự học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tạo điều kiện để giáo viên tham gia lớp nâng chuẩn từ CĐMN lên ĐHMN.Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức như Bồi dưỡng tập trung, theo nhóm, cung cấp tài liệu cho giáo viên tự học.

     - Chỉ đạo tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học theo kế hoạch; Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm. Tạo mọi điều kiện để giáo viên phát triển năng lực chuyên môn như bồi dưỡng qua sinh hoạt chuyên môn 2 lần/ tháng; dự giờ bạn, tham gia các phong trào thi đua do cấp trên tổ chức...

     - Chỉ đạo tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác soạn giảng, làm giáo án điện tử, tổ chức dạy trẻ theo hướng tích cực, trẻ 5 tuổi được tham gia chơi trò chơi phần mềm máy tính như trò chơi Kidsmat, quả táo mầu nhiệm...

    *Tổ chức Hội thi: 

      - Tổ chức hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở; Hội thi làm đồ dùng đồ chơi;  Thi ATGT cấp cơ sở; Tổ chức hội thi “ Cô nuôi giỏi”;  Hội thi “Bé khéo tay”; Tổ chức ngày hội phát triển vận động cho trẻ mầm non; Hội thi “trang trí lớp xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”;... và tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức đạt kết quả tốt.

3.. Công tác kiểm tra nội bộ trường học

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra năm học, thông qua Ban kiểm tra nội bộ và thông báo công khai trong nhà trường, tổ chức hoạt động kiểm tra theo kế hoạch

+ Tự kiểm tra của hiệu trưởng

+ Kiểm tra hoạt động đối với Phó hiệu trưởng

+ Kiểm tra hoạt động của các tổ, bộ phận

+ Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên

+ Kiểm tra nhân viên.

+ Kiểm tra thực hiện chuiyeen đề....

      4. Công tác thi đua:

* Đơn vị:

      - Tập thể: Danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc”

- Đội ngũ: 01 CSTĐ Cấp Tỉnh; 05 CSTĐ Cấp Cơ sở; 34 LĐTT.

+ Năng lực CBQL: 03 Xuất sắc.

     + Năng lực chuyên môn của GV: Phấn đấu: 70% Xuất sắc; 30% Khá.

     + Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVMN: 100% CBQL, GV  đạt chuẩn nghề nghiệp.

* Cá nhân Hiệu trưởng:

- Danh hiệu “ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở”

     - Chuẩn Hiệu trưởng: Xếp loại Khá.

IV. Công tác phổ cập GDMNTENT:

- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, tập trung các giải pháp để huy động tối đa trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp                    

     - Tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, các lực lượng xã hội thực hiện tốt công tác PCGDMN năm tuổi. Duy trì và phấn đấu đạt chuẩn phổ cập GDMN 5 tuổi năm 2020.

     - Phấn đấu cuối năm có trên 90% độ tuổi trẻ MG; trên 40% trẻ Nhà trẻ và 100% trẻ 5 tuổi  đến trường. 100% trẻ học 2 buổi/ngày theo CTGDMN; 100% trẻ ăn bán trú.

     - Thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho trẻ theo quy định.Tham mưu Hiệp hội SOS hỗ trợ thêm một phần tiền ăn cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo... 

     - Thực hiện nghiêm túc và có chất lượng chương trình GDMN có hiệu quả.            

     - Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi. Làm tốt công tác điều tra huy động trẻ 5 ra lớp. Tăng cường tham mưu với lãnh đạo các cấp tăng cường đầu tư CSVC trang thiết bị đồ dùng phục vụ cho công tác CSGD trẻ tạo điều kiện thuận lợi để đáp ứng nhu cầu gửi con của phụ huynh trên địa bàn phường.

- Thực hiện hoàn thành PCGDMNCT5T. Đẩy mạnh việc cập nhật số liệu đầy đủ, chính xác thông tin, đúng biểu mẫu qui định.

V. Công tác quản lý tài chính, xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học

1. Công tác quản lý tài chính

- Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra thu chi theo nguyên tắc tài chính; mở sổ sách, lưu giữ hồ sơ theo quy định. Kế toán hoàn thành các chế độ, chính sách cho CBGVNV: các thủ tục nâng lương, bảo hiểm xã hội, y tế, HĐLĐ, mọi thủ tục giấy tờ có liên quan đến tài chính, chứng từ, hóa đơn

- Duyệt hồ sơ Kế toán vào cuối tuần đầu tiên của tháng sau về kết quả hoạt động thu chi của các loại quỹ trong tháng trước. Thực hiện công khai và báo cáo tài chính các nguồn trong phiên họp HĐSP cuối tháng

- Quản lý thực hiện kiểm kê tài sản 2 lần/năm học, lưu giữ hồ sơ biên bản theo quy định. Chỉ đạo Hội đồng kiểm kê, các tổ khối... đánh giá việc sử dụng, bảo quản thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của các lớp, bộ phận đưa vào tiêu chí bình bầu thi đua hàng tháng, năm học.

- Xây dựng kế hoạch sử dụng, bảo quản, mua sắm đồ dùng thiết bị, cải tạo, sửa chữa...dựa trên công tác kiểm kê tài sản của nhà trường và các lớp và tình hình thực tế của đơn vị. Xây dựng kế hoạch từ tháng 8/2020 đến tháng 5/2021.

2. Xây dựng kế hoạch cơ sở vật chất, trang thiết bị 

     - Tổng số phòng học hiện có: 11 Trong đó phòng kiên cố: 11

     - Đồ dùng đồ chơi hiện có: 06 bộ thiết bị tối thiểu đầy đủ và 5 bộ chưa đầy đủ cần được bổ sung. Năm học 2020-2021 trang bị bổ sung thiết bị tối thiểu cho trẻ các độ tuổi.

     - Sân chơi: có đủ trên 5 loại đồ chơi ngoài trời

     - Tăng cường công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo trang bị đủ đồ dùng trang thiết bị để phục vụ công tác CSGD trẻ và chuẩn bị tốt mọi điều kiện về cơ sở vật chất.

- Kế hoạch làm mới trong năm: Quét vôi hệ thống tường xung quanh trường và bên ngoài các lớp học. Sơn cổng, tường rào và  sửa chữa sơn lại đồ chơi ngoài trời và làm đồ chơi tự tạo ở khu vực sân trước cho trẻ hoạt động.

- Bếp ăn hiện có: 01. Có kế hoạch trang bị mới các thiết bị nhà bếp, thay bếp có dấu hiệu xuongs cấp... đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu sinh hoạt cho các cháu và đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid 19 và các dịch bệnh khác.. 

      VI. Tổ chức triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua:

     1. Các cuộc vận động:

- 100% CBGVNV thực hiện tốt và có hiệu quả các cuộc vận động: \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\", \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học, sáng tạo\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"; \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Hai không với 4 nội dung\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\".

    - 100% lớp đưa các nội dung GD văn hoá địa phương lồng ghép vào các hoạt động giáo dục theo chương trình GDMN. Lồng ghép nội dung “ Học tập làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”. Tổ chức cho 100% trẻ 4-5 tuổi và 5-6 tuổi tham quan theo chương trình ngoại khóa của năm học 2020-2021 trong điều kiện đảm bảo an toàn phòng chống dịch bệnh Covid19. 

2. Phong trào thi đua:

- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh- sạch- đẹp” và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong điều kiện đảm bảo an toàn phòng chống dịch bệnh Covid19. Đổi mới phương pháp nhằm phát huy tính tích cực của trẻ, lồng ghép giáo dục kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi.

- Kế hoạch tổ chức, triển khai các phong trào thi đua: \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"; \\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\"Thi giáo viên dạy giỏi cấp Cơ sở”; Tham gia hội thi “Cô nuôi giỏi” cấp cơ sở.Tổ chức hội thi “xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm” cấp cơ sở, tham gia cấp TP. Hội thi “Bé khéo tay” cấp cơ sở, tham gia cấp Thành phố, cấp Tỉnh ( nếu có).

3. Kế hoạch tổ chức, triển khai các phong trào thi đua:

*T